Tìm hiểu pháp luật
Tra cứu văn bản pháp luật
Quốc hội
quochoi.vn
Chính phủ
Tòa án nhân dân tối cao
Thành phố Hồ Chí Minh
|
Tìm hiểu pháp luật > TÓM TẮT QUY ĐỊNH VỀ CHỨNG THỰC VÀ CÔNG CHỨNG TÓM TẮT QUY ĐỊNH VỀ CHỨNG THỰC VÀ CÔNG CHỨNG A/- Chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch (Nghị định 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ - Hiệu lực ngày 10/4/2015). 1/- Thẩm quyền và trách nhiệm chứng thực của Phòng Tư pháp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh: a) Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận; b) Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản; c) Chứng thực chữ ký của người dịch trong các giấy tờ, văn bản từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt, từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài; d) Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản; đ) Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản mà di sản là động sản. 2/- Thẩm quyền và trách nhiệm chứng thực của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn: a) Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận; b) Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản, trừ việc chứng thực chữ ký người dịch; c) Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản; d) Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến thực hiện các quyền của người sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai; đ) Chứng thực hợp đồng, giao dịch về nhà ở theo quy định của Luật Nhà ở (Nhà ở tại nông thôn); e) Chứng thực di chúc; g) Chứng thực văn bản từ chối nhận di sản; h) Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản mà di sản là tài sản quy định tại các Điểm c, d và đ Khoản này. 3/- Thẩm quyền và trách nhiệm chứng thực của Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự và Cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài: (sau đây gọi chung là Cơ quan đại diện) a) Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận; b) Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản; c) Chứng thực chữ ký của người dịch trong các giấy tờ, văn bản từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt, từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài; 4/- Thẩm quyền và trách nhiệm chứng thực của tổ chức hành nghề công chứng. a) Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận; b) Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản, trừ việc chứng thực chữ ký người dịch. II/- Công chứng hợp đồng, giao dịch. Văn
bản pháp luật: Luật Công chứng 2014 (Hiệu lực ngày 01/01/2015). 1/- Tổ chức hành nghề công chứng có trụ sở tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có bất động sản: * Hợp đồng, giao dịch về bất động sản * Hợp đồng thế chấp bất động sản 2/- Các tổ chức hành nghề công chứng: * Hợp đồng ủy quyền * Di chúc * Văn bản thỏa thuận phân chia di sản * Văn bản khai nhận di sản * Văn bản từ chối nhận di sản * Bản dịch |